Bài 43: Giả sử 1 mạch đơn của ptử ADN cso tỉ lệ \(\left(A+G\right)\): \(\left(T+X\right)\)= 0,5 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Giả sử 1 mạch đơn phân tử ADN có tỉ lệ (A+G):(T+X)=0,5 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung, trên cả phân tử ADN là bao nhiêu?
Ta có: \(\dfrac{A_1+G_1}{T_1+X_1}=0,5\) mà A1 = T2, G1 = X2, T1 = A2, X1 = G2 (do A liên kết T, G liên kết X theo NTBS)
=> \(\dfrac{A_1+G_1}{T_1+X_1}=\dfrac{T_2+X_2}{A_2+G_2}=0,5\) => \(\dfrac{A_2+G_2}{T_2+X_2}=2\)
Xét trên cả phân tử ADN có: A = T; G = X => A + G = T + X hay \(\dfrac{A+G}{T+X}=1\)
Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit A + G T + X = 1 2 . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử ADN nói trên là
A. 5,0
B. 0,5
C. 2,0
D. 0,2
Đáp án C
Vì ADN được nhân đôi theo NTBS:
A1=T2, T1=A1, G1=X2, X1=G2
nên nếu (A1+G1)/(T1+X1)=0,5
thì (A2+G2)/(T2+X2)
=(T1+X1)/(A1+G1)=1/0,5=2,0
a,Giả sử 1 mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ \(\dfrac{A+G}{T+X}\) =0,8 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu ?
Tỉ lệ trên mạch bổ sung:
\(\frac{A+G}{T+X}=\frac{1}{0,8}=\frac{5}{4}=1,25\)
Tỉ lệ trên cả phân tử ADN:
\(\frac{A+G}{T+X}=1\)
Help me Nguyễn Trần Thành Đạt(CTV:Hoc24h,Lazi,....)
1: Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? 2: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: M1: -G-A-T-T-X-G-T-X-A-G- Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung của mạch 1 nói trên. 3: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật.
Tham khảo:
1.Trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam, nữ xấp xỉ bằng nhau do sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử ra hai loại tinh trùng mang NST X và Y với tỉ lệ bằng nhau và bằng 1 : 1.
3.
- Quá trình phát sinh giao tử cái (trứng) và giao tử đực (tinh trùng) ở động vật diễn ra như sau:
- Quá trình phát sinh giao tử đực:
+ Các tế bào mầm nguyên phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều tinh nguyên bào (2n NST).
+ Các tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I (2n NST).
+ Sự tạo tinh bắt đầu từ tinh bào bậc 1 giảm phân tạo ra 2 tinh bào bậc 2 (n NST) ở lần phân bào I và 4 tế bào con ở lần phân bào II, từ đó phát triển thành 4 tinh trùng (n NST).
+ Kết quả là từ 1 tinh nguyên bào (2n NST) qua quá trình phát sinh giao tử cho 4 tinh trùng (n NST).
- Quá trình phát sinh giao tử cái:
+ Các tế bào mầm cũng nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo ra nhiều noãn nguyên bào (2n NST).
+ Các noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I (2n NST).
+ Các noãn bào bậc I tiến hành quá trình giảm phân.
+ Ở lần phân bào I, tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ nhất (n NST) và 1 tế bào có kích thước lớn gọi là noãn bào bậc 2 (n NST).
+ Ở lần phân bào II, thể cực thứ nhất phân chia tạo ra 2 thể cực thứ 2 (n NST) và noãn bào bậc II tạo ra 1 tế bào có kích thước nhỏ gọi là thể cực thứ 2 (n NST) và 1 tế bào khá lớn gọi là trứng (n NST).
+ Kết quả: từ 1 noãn nguyên bào (2n NST) cho ra 3 thể cực (n NST) và 1 trứng (n NST).
Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là:
A. A+G = 33,3%; T+X = 66,7%
B. A+G = 40%; T+X = 60%
C. A+G = 60%; T+X = 40%
D. A+G = 66,7%; T+X = 33,3%
Đáp án B
Sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7% = 2/3
à Sợi 2: X+T/A+G = 3/2 à A+G = 40%; T+X = 60%
Virus HIV có hiện tượng phiên mã ngược từ sợi ARN mạch đơn, nó tổng hợp 1 sợi ADN (sợi 1) bổ sung với mạch đơn ARN vốn có của nó. Sau đó mạch đơn ADN này sẽ được tổng hợp mạch bổ sung (sợi 2) để tạo thành ADN mạch kép. Nếu biết rằng trên sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7%, theo lý thuyết, tỷ lệ của các đơn phân trên sợi 2 là:
A. A+G = 33,3%; T+X = 66,7%
B. A+G = 40%; T+X = 60%
C. A+G = 60%; T+X = 40%
D. A+G = 66,7%; T+X = 33,3%
Đáp án B
Sợi 1 tỷ số X+T/A+G = 66,7% = 2/3
à Sợi 2: X+T/A+G = 3/2 à A+G = 40%; T+X = 60%
Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = 1/4 thì tỉ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 10%
B. 25%
C. 20%
D. 40%
Xét một đoạn ADN chứa 2 gen. Gen thứ nhất có tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất là: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai có tỉ lệ nuclêôtit từng loại trên mạch đơn thứ hai là: A = T/2 = G/3 = X/4. Đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là bao nhiêu?
A. A = T = 15%; G = X =35%.
B. A = T = 45%; G = X = 55%.
C. G = X = 15%; A = T = 35%.
D. G = X = 30%; A = T = 70%.
Đáp án A
Gen 1: trên mạch 1 có: A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4.
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = (1+2)/20 = 0,15
G = X = (3+4)/20 = 0,35
Gen 2: trên mạch 2 có A = T/2 = G/3 = X/4 ↔ A : T : G : X = 1 : 2 : 3 : 4
→ trên toàn gen có tỉ lệ:
A = T = 0,15
G = X = 0,35
Gen 1 và gen 2 có tỉ lệ nuclêôtit giống nhau, vậy đoạn ADN này có tỉ lệ từng loại nuclêôtit là:
A = T = 15% và G = X = 35%
1 phân tử ADN có N= 3000 cặp nu có tỉ lệ A+T/G+X = 25% . Trên mạch 1 của ADN có X-T=15% và nhân đôi 3 lần
a, tỉ lệ % số nu mỗi loại trên ADN
b, Tỉ lệ % số nu mỗi loại trên mạch 1
c, số nu mỗi loại của phân tử ADN
d, số nu môi trường cung cấp cho qua trình trên
Cảm ơn đã giúp
a.
A + T / G + X = 25%
-> A/G = 25%
A + G = 50%
-> %A = %T = 10%, %G = %X = 40%
b.
%X1 - %T1 = 15%
Em xem lại, thiếu dữ kiện
c.
A = T = 10% . 3000 = 300 nu
G = X = 40% . 3000 = 1200 nu
d.
Amt = Tmt = 300 . (33 - 1) = 7800 nu
Gmt = Xmt = 1200 . (33 - 1) = 31200 nu